Thử nghiệm đất, nước và nông sản

KIỂM NGHIỆM ĐẤT LÀ GÌ

Kiểm nghiệm đất là 1 trong các yếu tố quan trọng để đánh giá quá trình cải tạo; từ đó hỗ trợ cho qua trình chứng nhận nông nghiệp như chứng nhận VietGAP, chứng nhận Hữu cơ…

Kiểm nghiệm đất là một hoạt động quan trọng mà nhà nước quy định nhằm đảm bảo chất lượng quỹ đất cũng như nâng cao chất lượng của cây trồng. Hiện nay, việc Kiểm nghiệm đất phải đáp ứng các chỉ tiêu mà pháp luật quy định.

Kiểm nghiệm đất được tham chiếu theo các Quy chuẩn:

  • QCVN 15:2008/BTNMT về dư lượng hóa chất BVTV trong đất
  • QCVN 03:MT-2015.BTNMT về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN VIỆC KIỂM NGHIỆM ĐẤT

Việc kiểm nghiệm đất trong lĩnh vực nông nghiệp là một quy trình quan trọng. Quy trình này góp phần vào việc tối ưu hóa sản xuất, dư lượng phân bón dư thừa, phát hiện các loại bệnh cây trồng, nâng cao cân bằng dinh dưỡng đất trong hoạt động trồng trọt. Kiểm nghiệm đất là cơ sở để có thể đưa ra những định hướng về giải pháp sử dụng đất, sử dụng nguồn nước và phân bón hiệu quả nhằm phục vụ mục đích phát triển các lĩnh vực nông, lâm, thủy sản.

Thêm vào đó việc kiểm nghiệm đất còn giúp tiết kiệm chi phí cho người chủ khi chỉ sử dụng lượng phân bón cần thiết và còn giúp cho họ đưa ra các quyết định về dinh dưỡng cho giai đoạn sinh trưởng tiếp theo của cây giống. Vì vậy, vấn đề tìm hiểu kiệm nghiệm đất ở đâu là quy trình quan trọng mà các đơn vị và doanh nghiệp cần tìm hiểu trước khi bắt đầu trồng trọt.

CÁC CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM ĐẤT

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm đất sẽ biết được chất lượng đất có tốt hay không để tiến hành trồng trọt và sử dụng trong các lĩnh vược khác. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về các chỉ tiêu kiểm nghiệm đất chủ yếu hiện nay.

Chỉ tiêu kiểm nghiệm đất về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất

Một mẫu đất được coi là đạt tiêu chuẩn khi các chỉ tiêu liên quan đến giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất đều được đáp ứng. Các chỉ tiêu này bao gồm các yếu tố sau:

Hàm lượng các kim loại nặng trong đất nông nghiệp:

  • Asen (As) không vượt quá 15 mg/kg đất khô
  • Chì (Pb) không vượt quá 70 mg/kg đất khô
  • Crom (Cr) không vượt quá 150 mg/kg đất khô
  • Cadimi (Cd) không vượt quá 1,5 mg/kg đất khô
  • Đồng (Cu) không vượt quá 100 mg/kg đất khô
  • Kẽm (Zn) không vượt quá 200 mg/kg đất khô

Hàm lượng các kim loại nặng trong đất dân sinh:

  • Asen (As) không vượt quá 20 mg/kg đất khô
  • Chì (Pb) không vượt quá 100 mg/kg đất khô
  • Crom (Cr) không vượt quá 200 mg/kg đất khô
  • Cadimi (Cd) không vượt quá 3 mg/kg đất khô
  • Đồng (Cu) không vượt quá 150 mg/kg đất khô
  • Kẽm (Zn) không vượt quá 200 mg/kg đất khô

Hàm lượng các kim loại nặng trong đất công nghiệp:

  • Asen (As) không vượt quá 25 mg/kg đất khô
  • Chì (Pb) không vượt quá 300 mg/kg đất khô
  • Crom (Cr) không vượt quá 250 mg/kg đất khô
  • Cadimi (Cd) không vượt quá 10 mg/kg đất khô
  • Đồng (Cu) không vượt quá 300 mg/kg đất khô
  • Kẽm (Zn) không vượt quá 300 mg/kg đất khô

Chỉ tiêu kiểm nghiệm đất về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất

Trong quá trình kiểm nghiệm đất, ngoài việc đáp ứng các chỉ tiêu về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng thì cũng cần xác định các chỉ tiêu kiểm nghiệm về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất gồm:

  • Atrazine: Sử dụng để trừ cỏ, giới hạn tối đa cho phép là 0,10 mg/kg đất khô.
  • Benthiocarb: Sử dụng để trừ cỏ, giới hạn tối đa cho phép là 0,10 mg/kg đất khô.
  • Cypermethrin: Sử dụng để bảo vệ lâm sản, giới hạn tối đa cho phép là 0,10 mg/kg đất khô.
  • Cartap: Sử dụng để trừ sâu, giới hạn tối đa cho phép là 0,05 mg/kg đất khô.
  • Diazinon: Sử dụng để trừ sâu, giới hạn tối đa cho phép là 0,05 mg/kg đất khô.
  • Simazine: Sử dụng để trừ cỏ, giới hạn tối đa cho phép là 0,10 mg/kg đất khô.

KIỂM NGHIỆM NƯỚC LÀ GÌ

Kiểm nghiệm nước là một hình thức kiểm soát chất lượng thành phần các chất có trong nước nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ sở kinh doanh, sản xuất. Việc kiểm nghiệm nước phải tuân theo các quy định, quy chế hiện hành của nhà nước.

TẠI SAO PHẢI KIỂM NGHIỆM NƯỚC

Theo thống kê, hằng năm có hơn 842.000 trường hợp tử vong do phải sử dụng và tiếp xúc với nguồn nước bẩn, không an toàn, chứa nhiều chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Trong đó, tại Việt Nam, không chỉ nước giếng khoan và nước ao, hồ, sông, suối bị nhiễm khuẩn các loại hóa chất, chất độc, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh… mà nguồn nước máy do các cơ sở cung cấp nước thành phố cung cấp cũng đang bị ô nhiễm tùy từng mức độ và khu vực như: nước nhiễm asen, sắt phèn, mangan, canxi, amoni, chì…

Do đó, cần kiểm nghiệm nước để có đánh giá chính xác đối với nguồn nước đang sử dụng từ đó đưa ra phương án xử lý, khắc phục kịp thời.

Ngoài ra, đối với các cơ sở kinh doanh, kiểm nghiệm nước định kỳ để chứng mình nguồn nước đang sử dụng an toàn, hợp vệ sinh là một yêu cầu quan trọng cần triển khai theo quy định của nhà nước nhằm nâng cao uy tín doanh nghiệp.

CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM NƯỚC

Khi tiến hành kiểm nghiệm nước, các trung tâm kiểm nghiệm sẽ tiến hành phân tích một hoặc nhiều chỉ tiêu sau:

  • Kiểm nghiệm chất lượng nước uống trong đường ống dẫn nước
  • Kiểm soát tình trạng nước làm mát
  • Phân tích vi sinh
  • Phân tích hàm lượng nước cho ngành dầu khí
  • Phân tích nước sản xuất
  • Phân tích nước biển
  • Phân tích hoạt động nước
  • Kiểm nghiệm nước sinh hoạt
  • Kiểm nghiệm nước cất
  • Kiểm nghiệm nước uống
  • Phân tích chứng nhận chất lượng nước tuân thủ các quy chuẩn BAP, QCVN

KIỂM NGHIỆM NÔNG SẢN LÀ GÌ

Nông sản là những  nguồn thực phẩm không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Vì thế, để các loại sản phẩm nông sản được chứng nhận an toàn thực phẩm phải trải qua quy trình kiểm nghiệm nông sản. Kiểm nghiệm nông sản là quy trình quan trọng để xác định sản phẩm có đạt chỉ tiêu an toàn thực phẩm và có đủ tiêu chuẩn để công bố ra thị trường hay không.

Kiểm nghiệm nông sản được xem là quá trình đánh giá và xem xét chất lượng an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn của Nhà nước. Đây là quy trình quan trọng để đảm bảo các sản phẩm nông sản đều đáp ứng các yêu cầu chỉ tiêu chất lượng.

TẠI SAO PHẢI KIỂM NGHIỆM NÔNG SẢN

Nông sản là các sản phẩm hoặc bán thành phẩm từ ngành sản xuất hàng hóa thông qua việc trồng trọt và phát triển cây trồng. Sản phẩm nông nghiệp bao gồm nhiều loại hàng thực phẩm, sợi, nhiên liệu, nguyên liệu, dược phẩm và các sản phẩm độc đáo khác.

Hàng nông sản bao gồm một loạt các loại hàng hóa có nguồn gốc từ hoạt động nông nghiệp, bao gồm:

  • Các sản phẩm nông nghiệp như gạo, lúa mì, bột mì, sữa, động vật sống (ngoại trừ cá và các sản phẩm từ cá), cà phê, tiêu, hạt điều, chè, rau quả tươi, …
  • Các sản phẩm phái sinh như bánh mì, bơ, dầu ăn, thịt, …
  • Các sản phẩm được chế biến từ sản phẩm nông nghiệp như bánh kẹo, sản phẩm từ sữa, rượu, bia, thuốc lá, xúc xích, bông xơ, nước ngọt, da động vật thô, …

Việc kiểm nghiệm nông sản đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm chất lượng vào thị trường và xác định vị thế của mình, từ đó lấy được sự tin cậy của người tiêu dùng.

CÁC CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM NÔNG SẢN

Có 7 chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng:

 – Các chỉ tiêu về dinh dưỡng:

Chất lượng dinh dưỡng là chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản quan trọng nhất của thực phẩm. Một mặt hàng nông sản có hàm lượng dinh dưỡng cao là mặt hàng đó phải có khả năng thỏa mãn nhiều nhất các yếu tố liên quan đến dinh dưỡng như:

  • Nước
  • Năng lượng
  • Muối khoáng
  • Vitamin
  • Các chất có hoạt tính sinh học khác.

– Các chỉ tiêu về chất lượng cảm quan và chất lượng ăn uống

Các chỉ tiêu cảm quan của nông sản gồm:

·   Màu sắc

·   Tình trạng tươi mọng

·   Hương thơm

·   Kích thước

·   Các dấu vết lạ xuất hiện trên nông sản như vết côn trùng cắn, vết sâu bệnh…

·   Các triệu chứng rối loạn sinh lý và vết bẩn khác.

Các chỉ tiêu chất lượng ăn uống của nông sản gồm:

·   Độ ngọt

·   Độ chua

·   Độ bở

·   Độ dẻo

·   Độ mịn

·   …

– Các chỉ tiêu về chất lượng hàng hóa

Chất lượng hàng hóa để xét các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản bao gồm:

  • Chất lượng bao gói
  • Chất lượng vận chuyển
  • Chất lượng thẩm mỹ

– Các chỉ tiêu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thường dựa trên các chỉ tiêu:

  • Mức độ ô nhiễm của môi trường đất, nước, không khí
  • Dư lượng thuốc trừ sâu và chất hóa học bảo vệ thực vật, phân bón nông nghiệp
  • Quy trình chế biến, bảo quản và bày bán nông sản

– Các chỉ tiêu về chất lượng chế biến

Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản về chất lượng chế biến được chia thành 2 nhóm chính là nông sản dùng để ăn và nông sản dùng để chế biến:

  • Chỉ tiêu đối với nhóm nông sản dùng để ăn bao gồm chỉ tiêu cảm quan, chất lượng ăn uống, nấu nướng.
  • Chỉ tiêu đối với nhóm nông sản dùng để chế biến bao gồm chỉ tiêu về hàm lượng chất khô và hàm lượng các chất mong muốn sau chế biến.

– Các chỉ tiêu về chất lượng giống

Chất lượng giống được đánh giá là 1 trong 4 yếu tố quan trọng nhất của cây trồng và nông sản. Một hạt giống hay củ giống có chất lượng cao phải đáp ứng các chỉ tiêu như:

  • Dịch hại tiềm tàng ít nhất
  • Có tuổi sinh lý hay còn gọi là tuổi cá thể phù hợp
  • Sinh trưởng, phát triển và cho năng suất, chất lượng cây trồng cao nhất.

– Các chỉ tiêu về chất lượng bảo quản

Chất lượng bảo quản của nông sản là chỉ tiêu dùng để đảm bảo nông sản được bán ra là mặt hàng sạch nhất và tốt nhất cho sức khỏe. Chất lượng bảo quản được đánh giá dựa vào một số chỉ tiêu như:

  • Độ hoàn thiện của nông sản
  • Tình trạng vỏ của nông sản
  • Độ cứng của nông sản
  • Độ chứa của vi sinh vật hại tiềm tàng.

 

Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản được thực hiện trên các nền mẫu:

·   Gạo

·   Sắn

·   Lúa mì

·   Ngũ cốc và các loại đậu hạt

·   Hạt tiêu, hạt điều

·   Cà phê

·   Trà

·   Bắp

·   Gia vị

·   Thức ăn gia súc

·   Dầu ăn và chất béo

·   Dầu cọ

·   Sữa và các sản phẩm từ sữa

·   Gỗ, gốm sứ, tre, bao PP/PE

·   Bông sợi

·   Các sản phẩm khác.

Hy vọng những chia sẻ của VNCERT Thử nghiệm đất, nước và nông sản sẽ cung cấp thêm những thông tin bổ ích cho Quý doanh nghiệp. Mọi nhu cầu hoặc thắc mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho VNCERT qua hotline 0869.970.466 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhất!

CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ –  KỸ THUẬT VNCERT

  • Địa chỉ: 70 đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
    • Hotline: 0869.970.466
  • Email: info.vncert@gmail.com
  • Website: vncert.com.vn

XEM THÊM CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *